Nhận trao đổi
Tư vấn ngay
Tin tức | 06/12/2025 | [read_time]

Sai 1 ly đi 1 dặm: Hướng dẫn kê khai Tờ khai giao dịch liên kết chuẩn xác nhất

Tải xuống ngay

Nội dung chính

Tờ khai giao dịch liên kết là tài liệu bắt buộc và có ảnh hưởng trực tiếp đến rủi ro thanh tra, truy thu thuế của mọi doanh nghiệp có phát sinh quan hệ liên kết. Việc kê khai thiếu, sai, hoặc không phù hợp với hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết có thể khiến doanh nghiệp đối mặt với chi phí điều chỉnh rất lớn, thậm chí bị ấn định thuế. Trong bối cảnh cơ quan thuế ngày càng siết chặt kiểm soát theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp cần nắm rõ quy định, nguyên tắc và cách thức lập Tờ khai giao dịch liên kết một cách chính xác, minh bạch và có cơ sở kỹ thuật vững chắc.

Hướng dẫn lập Tờ khai giao dịch liên kết

Một hồ sơ giao dịch liên kết chuẩn chỉnh luôn phải đi kèm Tờ khai giao dịch liên kết, bởi đây là tài liệu then chốt thể hiện tính minh bạch và mức độ tuân thủ của doanh nghiệp. Việc lập tờ khai không chỉ giúp doanh nghiệp công khai đầy đủ các giao dịch liên kết mà còn hạn chế đáng kể những rủi ro thuế phát sinh trong quá trình thanh tra, kiểm tra. Khi thông tin được kê khai đúng, đủ và nhất quán với hồ sơ xác định giá, doanh nghiệp sẽ giảm nguy cơ bị ấn định thuế và đảm bảo thực hiện đúng các yêu cầu của Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

Phụ lục I Tờ khai giao dịch liên kết
Phụ lục I Tờ khai giao dịch liên kết

Kỳ tính thuế khi điền Tờ khai giao dịch liên kết

Một hồ sơ giao dịch liên kết chuẩn chỉnh luôn phải đi kèm Tờ khai giao dịch liên kết, bởi đây là tài liệu then chốt thể hiện tính minh bạch và mức độ tuân thủ của doanh nghiệp. Việc lập tờ khai không chỉ giúp doanh nghiệp công khai đầy đủ các giao dịch liên kết mà còn hạn chế đáng kể những rủi ro thuế phát sinh trong quá trình thanh tra, kiểm tra. Khi thông tin được kê khai đúng, đủ và nhất quán với hồ sơ xác định giá, doanh nghiệp sẽ giảm nguy cơ bị ấn định thuế và đảm bảo thực hiện đúng các yêu cầu của Nghị định 132.

Sơ lược thông tin của người nộp thuế

Các chỉ tiêu từ [1] đến [10] trên Tờ khai giao dịch liên kết thực chất chỉ yêu cầu doanh nghiệp cung cấp lại những thông tin cơ bản đã xuất hiện trong Tờ khai quyết toán thuế TNDN. Do đó, doanh nghiệp chỉ cần điền thống nhất và đồng bộ với dữ liệu đã kê khai trước đó, tránh sai lệch giữa hai Tờ khai.

Mục I: Thông tin về các Bên liên kết

Thông tin trong mục này của Tờ khai giao dịch liên kết chỉ được áp dụng đối với các bên liên kết có phát sinh giao dịch liên kết với doanh nghiệp, phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 20/2017/NĐ-CP.

Thông tin các Bên liên kết trong Tờ khai giao dịch liên kết
Thông tin các Bên liên kết trong Tờ khai giao dịch liên kết

Cột (2): Doanh nghiệp cần xác định chuẩn xác Bên liên kết và điền đúng tên theo giấy tờ pháp lý.

  • Khi khai báo các Bên liên kết tại Việt Nam, doanh nghiệp cần ghi đúng tên tổ chức theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mọi thông tin phải trùng khớp với dữ liệu pháp lý để đảm bảo tính chính xác và tránh sai sót trong quá trình đối chiếu của Cơ quan Thuế.
  • Trường hợp đối tác liên kết là cá nhân, doanh nghiệp cần ghi nhận thông tin theo giấy tờ tùy thân hợp lệ, như Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu.
  • Nếu Bên liên kết là cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài, doanh nghiệp cần ghi đúng tên pháp lý theo các tài liệu chứng minh mối quan hệ liên kết. Điều này bao gồm các giấy tờ như Giấy đăng ký kinh doanh, hợp đồng hợp tác, thỏa thuận liên kết hoặc bất kỳ hồ sơ pháp lý nào thể hiện quan hệ giữa doanh nghiệp và Bên liên kết.

Cột (3): Ghi tên Quốc gia hoặc Vùng lãnh thổ nơi Bên liên kết là đối tượng cư trú.

Cột (4): Ghi mã số thuế của các Bên liên kết:

  • Trường hợp bên liên kết là tổ chức hoặc cá nhân trong nước, doanh nghiệp cần kê khai đầy đủ mã số thuế theo đúng thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký thuế.
  • Trường hợp Bên liên kết thuộc tổ chức hoặc cá nhân ở nước ngoài, doanh nghiệp cần cung cấp mã số thuế hoặc mã định danh tương ứng khi kê khai. Nếu đối tác liên kết không có mã số thuế, phải nêu lý do cụ thể để Cơ quan Thuế có căn cứ xem xét và đối chiếu.

Cột (5): Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 20/2017/NĐ-CP, doanh nghiệp phải chọn và đánh dấu vào tất cả các ô thể hiện đúng từng quan hệ liên kết phát sinh. Việc tích đủ và đúng các ô liên quan giúp cơ quan thuế nhận diện chính xác bản chất mối quan hệ liên kết và đảm bảo thông tin kê khai phản ánh đúng thực tế.

Mục II: Các trường hợp được miễn nghĩa vụ kê khai, miễn trừ việc nộp Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết

Tại Mục II của Tờ khai giao dịch liên kết, nếu doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp được miễn kê khai hoặc miễn lập Hồ sơ giao dịch liên kết theo Điều 11 Nghị định 20/2017/NĐ-CP, chỉ cần ghi nhận mã miễn trừ tại Cột (2) và sau đó đánh dấu “x” vào ô tương ứng ở Cột (3) để xác nhận diện miễn trừ.

Trường hợp doanh nghiệp thuộc diện được miễn kê khai theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 20/2017/NĐ-CP, doanh nghiệp chỉ cần tích chọn vào ô tương ứng tại Cột (3) trên Tờ khai. Khi đã xác định thuộc đối tượng miễn, doanh nghiệp không phải tiếp tục lập các nội dung tại Mục III và Mục IV của Tờ khai giao dịch liên kết.

Xem chi tiết: Hướng dẫn kê khai giao dịch liên kết trên HTKK

Đối với các doanh nghiệp được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo điểm a hoặc điểm c khoản 2 Điều 11 Nghị định 20/2017/NĐ-CP, nghĩa vụ kê khai vẫn không được miễn trừ hoàn toàn. Doanh nghiệp vẫn phải điền đầy đủ Mục III và Mục IV của Tờ khai giao dịch liên kết, theo đúng hướng dẫn tại các mục đ.1 và e, nhằm bảo đảm dữ liệu minh bạch và chính xác.

Riêng các trường hợp được miễn theo điểm b, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện kê khai, nhưng cách thức kê khai sẽ tuân theo hướng dẫn riêng tại đ.2 và e của biểu mẫu.

Mục III: Thông tin xác định giá giao dịch liên kết

Thông tin xác định giá trong Tờ khai giao dịch liên kết
Thông tin xác định giá trong Tờ khai giao dịch liên kết

Theo quy định về quản lý giao dịch liên kết, các doanh nghiệp thuộc diện được miễn lập Hồ sơ xác định giá theo điểm a hoặc điểm c khoản 2 Điều 11 Nghị định 20/2017/NĐ-CP sẽ cần thể hiện nội dung miễn trừ này trực tiếp trên Tờ khai giao dịch liên kết. Cụ thể, doanh nghiệp phải đánh dấu và kê khai tại mục tương ứng để xác nhận rằng mình đáp ứng điều kiện miễn lập hồ sơ theo quy định.

  • Cột (3), (7) và (12): Kê khai hướng dẫn tại phần đ.2 Phụ lục này.
  • Cột (4), (5), (6), (8), (9), (10) và (11): Người nộp thuế để trống không kê khai.

Nếu không thuộc những trường hợp đã nêu trên, trong Tờ khai giao dịch liên kết mục này phải được kê khai như sau:

Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh

  • Cột (3): Điền tổng giá trị doanh thu bán ra cho các Bên liên kết và các Bên Độc lập.
  • Cột (7): Điền tổng giá trị chi phí phải trả cho các Bên liên kết và các Bên Độc lập.
  • Cột (4), (5), (6), (8), (9), (10), (11), (12) và (13): Để trống.

Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động liên kết

Tại Cột (3), (4), (7) và (8): Điền tổng giá trị tại các ô thích hợp với từng chỉ tiêu Hàng hóa cộng (+) Dịch vụ.

Chỉ tiêu (1), Cột (3), (4), (7) và (8): Ghi tổng giá trị của Hàng hóa hình thành Tài sản cố định + Hàng hóa không hình thành Tài sản cố định.

Chỉ tiêu (2), Cột (3), (4), (7) và (8): Ghi tổng giá trị của “Nghiên cứu và phát triển” + “Quảng cáo, tiếp thị” + “Quản lý kinh doanh và tư vấn, đào tạo” + “Hoạt động Tài chính” + “Dịch vụ khác”.

Mục IV: Kết quả sản xuất kinh doanh

Doanh nghiệp khi thực hiện kê khai cần đặc biệt chú ý đến các nội dung được yêu cầu tại Mục IV của Tờ khai giao dịch liên kết, bởi đây là phần thể hiện trực tiếp bản chất giao dịch và mức độ tuân thủ. Một số điểm quan trọng mà doanh nghiệp không nên bỏ qua gồm:

  • Trường hợp doanh nghiệp đã ký kết APA (đơn phương, song phương hoặc đa phương) với Cơ quan thuế, bạn cần đánh dấu “Có” trong Tờ khai giao dịch liên kết. Ngược lại, nếu doanh nghiệp chưa có APA, chỉ cần chọn “Không” và để trống các chỉ tiêu tương ứng tại Cột (4) trong bảng kết quả sản xuất kinh doanh; mục này không yêu cầu bổ sung thêm bất kỳ thông tin nào khác.
  • Trường hợp doanh nghiệp chỉ phát sinh giao dịch với các Bên độc lập, phần thông tin về doanh thu chỉ cần được ghi nhận tại Cột (6) trong bảng kết quả sản xuất kinh doanh. Việc kê khai tiếp theo sẽ được thực hiện theo đúng hướng dẫn tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp được quy định chi tiết trong Phụ lục kèm theo.

Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại và dịch vụ

Kết quả sản xuất kinh doanh trong Tờ khai giao dịch liên kết
Kết quả sản xuất kinh doanh trong Tờ khai giao dịch liên kết

Tỷ lệ chi phí lãi vay trên lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay cộng chi phí khấu hao. 

Khi doanh nghiệp đã tích dấu “x” tại Cột (3), dòng 2a tại Mục II trên Tờ khai giao dịch liên kết, thì phần nội dung cần thực hiện tiếp sẽ được kê khai theo hướng dẫn dưới đây:

Các chỉ tiêu đóng (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (8.1), (9), (9.1), (10), (11), (12), (13) và (14):

  • Cột (3), (4) và (5): Để trống
  • Cột (6): Ghi giá trị được xác định từ số liệu Báo cáo Tài chính.
  • Chỉ tiêu dòng (15): Để trống

Trường hợp doanh nghiệp đã lựa chọn và đánh dấu “x” tại Cột (3), dòng 2c tại  Mục II trên Tờ khai giao dịch liên kết, thì phần kê khai thực tế cần được thực hiện theo hướng dẫn sau:

Các chỉ tiêu tại dòng (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (8.1), (9), (9.1), (10), (11), (12), (13) và (14):

  • Cột (3), (4) và (5): Để trống
  • Cột (6): Ghi giá trị được xác định từ số liệu Báo cáo Tài chính.

Chỉ tiêu 17 tạ Mục II trong Tờ khai giao dịch liên kết:

  • Cột (2): Ghi các tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế TNDN trên doanh thu thuần tại các dòng chỉ tiêu (15).
  • Cột (3), (4) và (5): Để trống.
  • Cột (6): Người nộp thuế kê khai giá trị tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế TNDN trên doanh thu thuần.

Trường hợp doanh nghiệp không được miễn lập Hồ sơ xác định giá thì phải thực hiện kê khai Tờ khai giao dịch liên kết như sau:

Chỉ tiêu 1:

  • Cột (3) và (4): Ghi tổng giá trị của các giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các Bên liên kết xác định giá theo Hồ sơ định giá tại Cột (3) và theo APA tại Cột (4).
  • Cột (5): Ghi tổng giá trị các giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các Bên độc lập theo giá trị được ghi tại Sổ kế toán.
  • Cột (6): Ghi tổng giá trị được xác định theo công thức tại Mẫu 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP.

Các chỉ tiêu 1 và 2: Người nộp thuế kê khai tương ứng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và ghi theo hướng dẫn tương tự tại chỉ tiêu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Chỉ tiêu 3: Cột (3), (4), (5) và (6): Ghi giá trị bằng giá trị tương ứng từng cột tại chỉ tiêu 1 (trừ chỉ tiêu 2).

Chỉ tiêu 4:

  • Cột (3) và (4): Ghi tổng giá trị của giá vốn hàng bán, được xác định bởi giá trị phát sinh với các Bên liên kết theo Hồ sơ xác định giá và theo APA cùng với giá trị giao dịch phát sinh với các Bên độc lập ghi tại Sổ kế toán.
  • Cột (6): Ghi tổng giá trị được xác định theo công thức tính tại Tờ khai giao dịch liên kết.

Chỉ tiêu 5:

  • Cột (3), (4), (5) và (6) có giá trị bằng chỉ tiêu 3 trừ chỉ tiêu 4.

Chỉ tiêu 6 và 7:

  • Cột (3) và (4): Ghi tổng giá trị bằng tổng giá trị phát sinh với các Bên liên kết theo Hồ sơ xác định giá và theo APA cộng với giá trị giao dịch phát sinh với các Bên độc lập ghi tại Sổ kế toán.
  • Cột (5): Ghi tổng giá trị tương tự như Cột (3) và (4).
  • Cột (6): Ghi tổng giá trị được xác định theo công thức tính tại Tờ khai giao dịch liên kết.

Chỉ tiêu 8:

  • Cột (3), (4) và (5): Để trống
  • Cột (6): Ghi tổng giá trị doanh thu hoạt động Tài chính

Chỉ tiêu 9:

  • Cột (3), (4) và (5): Để trống
  • Cột (6): Ghi tổng giá trị của giá vốn hàng bán, được xác định bởi giá trị phát sinh với các Bên liên kết theo Hồ sơ xác định giá và theo APA cùng với giá trị giao dịch phát sinh với các Bên độc lập ghi tại Sổ kế toán.

Chỉ tiêu 10:

  • Cột (3), (4) và (5): Để trống
  • Ghi tổng giá trị doanh thu hoạt động Tài chính

Chỉ tiêu 11: Ghi giá trị chi phí lãi vay tính vào chi phí Tài chính trong kỳ.

  • Cột (3), (4) và (5): Để trống
  • Cột (6): Ghi tổng giá trị của giá vốn hàng bán, được xác định bởi giá trị phát sinh với các Bên liên kết theo Hồ sơ xác định giá và theo APA cùng với giá trị giao dịch phát sinh với các Bên độc lập ghi tại Sổ kế toán.

Chỉ tiêu (12): Cột (3), (4), (5) và (6) ghi giá trị bằng chỉ tiêu 11 (trừ chỉ 8 và chi tiêu 9).

Chỉ tiêu 13: Ghi giá trị chi phí lãi vay tính vào chi phí Tài chính trong kỳ.

  • Cột (3), (4) và (5): Để trống
  • Cột (6): Ghi giá trị bằng giá trị chỉ tiêu Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với chỉ tiêu Chi phí lãi vay cùng với chỉ tiêu Chi phí khấu hao.

Chi tiêu 16:

  • Cột (3), (4) và (5): Để trống
  • Cột (6): Ghi giá trị bằng giá trị chỉ tiêu Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với chỉ tiêu Chi phí lãi vay cùng với chỉ tiêu Chi phí khấu hao.

Chỉ tiêu 17:

  • Cột (2): Ghi các tỷ suất lợi nhuận thuần áp dụng để điều chỉnh.
  • Cột (3) và (4): Ghi giá trị tỷ suất lợi nhuận sử dụng xác định giá theo Hồ sơ xác định giá tại Cột (3) và theo APA tại Cột (4).
  • Cột (5) và (6): Để trống.

Dành cho đối tượng nộp thuế thuộc các ngành Ngân hàng, Tín dụng

Screeshot

Chỉ tiêu 1: 

  • Cột (3), (4) và (5): Điền tổng giá trị của thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự từ các Bên liên kết không ký APA xác định theo Hồ sơ xác định giá tại Cột (3), theo APA Cột (4) và theo giá trị ghi Sổ kế toán phát sinh với Bên độc lập tại Cột (5).
  • Cột (6): Ghi tổng giá trị được xác định theo công thức tính tại Tờ khai giao dịch liên kết.

Chỉ tiêu 2: 

Cột (3), (4) và (5): Ghi tổng giá trị, được xác định bởi công thức sau:

Tổng giá trị = Tổng giá trị phát sinh + giá trị giao dịch phát sinh

Tại Cột (6) ghi tổng giá trị được xác định theo công thức tính tại Tờ khai giao dịch liên kết.

Chỉ tiêu 3: Cột (3), (4), (5) và (6) giá trị bằng giá trị tương ứng theo từng Cột tại chỉ tiêu 1 trừ đi chỉ tiêu 2.

Chỉ tiêu 4: Ghi theo hướng dẫn tương tự tại chỉ tiêu 1.

Chỉ tiêu 5: Ghi theo hướng dẫn tương tự tại chỉ tiêu 2.

Chỉ tiêu 6: Cột (3), (4), (5) và (6) ghi giá trị bằng chỉ tiêu 4 trừ đi chỉ tiêu 5.

Các chỉ tiêu 7, 8, 9: Ghi theo hướng dẫn tương tự tại chỉ tiêu 1.

Chỉ tiêu 10: Ghi theo hướng dẫn tương tự tại chỉ tiêu 1.

Chỉ tiêu 11: Ghi theo hướng dẫn tương tự tại chỉ tiêu 2.

Chỉ tiêu 12: Cột (3), (4), (5) và (6) ghi giá trị bằng chỉ tiêu (10) trừ đi chỉ tiêu 11.

Chỉ tiêu 13: Ghi theo hướng dẫn tương tự tại chỉ tiêu 1.

Chỉ tiêu 14: Ghi theo hướng dẫn tương tự tại chỉ tiêu 2.

Chỉ tiêu 15: 

  • Cột (3), (4) và (5): Ghi tổng giá trị chi phí dự phòng rủi ro tín dụng tương ứng với thu nhập và các khoản thu có tính chất là doanh thu tại Cột (3), (4) và (5) được trích lập dự phòng.
  • Cột (6): Ghi tổng giá trị được xác định theo công thức tính tại Tờ khai giao dịch liên kết.

Chỉ tiêu 16: Cột (3), (4), (5) và (6) ghi giá trị bằng giá trị tương ứng theo từng cột tại chỉ tiêu 3 + 6 + 7 +8 + 9 + 12 + 13 – 14 – 15.

Chỉ tiêu 17: Cột (3), (4), (5) và (6) ghi giá trị bằng chỉ tiêu (16) trừ đi chỉ tiêu (12).

Chỉ tiêu 18:

  • Cột (2): Ghi các tỷ suất lợi nhuận áp dụng điều chỉnh, xác định giá giao dịch liên kết tại các dòng chỉ tiêu (15) tương ứng với phương pháp xác định giá giao dịch liên kết.
  • Cột (3) và (4): Ghi giá trị tỷ suất lợi nhuận áp dụng xác định giá theo Hồ sơ xác định giá tại Cột (3) và theo APA tại Cột (4).

Trường hợp người nộp thuế là các Công ty chứng khoán, Công ty quản lý Quỹ đầu tư Chứng khoán

Screenshot

Trường hợp người nộp thuế đã kê khai vào Cột (3) tại dòng 2a Mục II Tờ khai giao dịch liên kết thì kê khai theo hướng dẫn như sau:

Các chỉ tiêu dòng (1) đến dòng (4):

  • Cột (3), (4) và (5): Để trống
  • Cột (6): Giá trị được xác định từ Báo cáo Tài chính.

Chỉ tiêu dòng (15): Để trống.

Với toàn bộ những phân tích và hướng dẫn ở trên, có thể thấy việc Kê khai giao dịch liên kết đòi hỏi sự chính xác và nhất quán ở từng chi tiết nhỏ.

Kết luận

Việc kê khai và hoàn thiện Tờ khai giao dịch liên kết đòi hỏi doanh nghiệp không chỉ hiểu đúng quy định, mà còn phải đảm bảo tính nhất quán giữa số liệu, hồ sơ xác định giá và thực tiễn hoạt động. Chỉ một sai sót nhỏ trong đánh dấu lựa chọn, xác định ngưỡng miễn trừ hay trình bày thông tin cũng có thể làm tăng đáng kể rủi ro bị thanh tra, ấn định và truy thu thuế.

Nếu doanh nghiệp của bạn cần rà soát lại quy trình kê khai hiện tại, tối ưu tuân thủ hoặc chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định Pháp luật, MAN – Master Accountant Network luôn sẵn sàng đồng hành với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Một cuộc trao đổi ngắn có thể giúp doanh nghiệp nhận diện ngay các lỗ hổng rủi ro và tìm ra giải pháp phù hợp nhất cho doanh nghiệp. Hãy liên hệ để được hỗ trợ kịp thời và an toàn trước mọi kỳ thanh tra thuế.

Thông tin liên hệ MAN – Master Accountant Network

  • Địa chỉ: Số 19A, đường 43, phường Tân Thuận, TP. Hồ Chí Minh
  • Mobile/Zalo: 0903 963 163 – 0903 428 622
  • Email: man@man.net.vn

Phụ trách sản xuất nội dung bởi: Ông Lê Hoàng Tuyên – Sáng lập viên (Founder) và CEO MAN – Master Accountant Network, Kiểm toán viên CPA Việt Nam với hơn 30 năm kinh nghiệm trong ngành Kế toán, Kiểm toán và Tư vấn Tài chính.

Ban biên tập MAN – Master Accountant Network

ZaloMessengerPhone

Nhận trao đổi tư vấn nghiệp vụ ngay

(Ngay khi nhận được thông tin, chúng tôi lập tức phản hồi cho bạn)
Hãy cho biết bạn cần hỗ trợ gì?