Kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP không chỉ là thủ tục bắt buộc mà còn là “lá chắn” giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro truy thu và xử phạt. Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp phát sinh giao dịch liên kết đều phải kê khai; doanh nghiệp có thể được miễn trừ nếu đáp ứng đủ điều kiện các quy định tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP. Bài viết này sẽ giúp doanh nghiệp nắm rõ quy định, cũng như các trường hợp nào phải kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP và trường hợp nào được miễn trừ kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP.
Bảng: Tổng hợp các trường hợp kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP và miễn trừ lập Hồ sơ
Trường hợp 02 doanh nghiệp có quan hệ liên kết và GDLK | Quy định kê khai và miễn trừ kê khai | ||||
Thông tin quan hệ liên kết và GDLK (Mẫu số 01) | Hồ sơ xác định giá GDLK (Gồm: Hồ sơ quốc gia; Hồ sơ toàn cầu; Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia) | ||||
Mục I | Mục II | Mục III | Mục IV | ||
Doanh nghiệp A có vốn trong nước hoặc vốn nước ngoài và doanh nghiệp B có vốn nước ngoại tại Việt Nam. Cả 02 doanh nghiệp cùng mức thuế suất thuế TNDN 20%, không bên nào được hưởng ưu đãi thuế TNDN | Lập | Lập | Miễn | Miễn | Miễn |
Doanh nghiệp A có vốn nước ngoài đặt tại Việt Nam, doanh nghiệp B vốn nước ngoài đặt ngoài lãnh thổ Việt Nam. Phát sinh GDLK, doanh nghiệp A có doanh thu trong năm dưới 50 tỷ và tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ dưới 30 tỷ đồng/năm. | Lập | Lập | Lập | Lập | Miễn |
Doanh nghiệp A có quan hệ liên kết với doanh nghiệp B. Cả A và B có ký thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá (APA) theo Thông tư 201/2013/TT-BTC. | Lập | Lập | Lập | Lập | Miễn |
Doanh nghiệp A vốn trong nước hoặc vốn nước ngoài, đặt tại Việt Nam. Doanh nghiệp B vốn nước ngoài, đặt ngoài lãnh thổ Việt Nam. Mà A kinh doanh chức năng đơn giản, không chịu rủi ro hàng tồn kho và không phát sinh bất kỳ chi phí khác. Có doanh thu năm dưới 200 tỷ đồng (trong đó không gồm doanh thu từ khai thác, sử dụng tài sản vô hình như trả tiền bản quyền) có EBIT của từng ngành: Ngành phân phối từ 5% trở lên Ngành sản xuất từ 10% trở lên Ngành gia công từ 15% trở lên | Lập | Lập | Lập | Lập | Miễn |
Cả 02 doanh nghiệp có quan hệ liên kết ngoài những trường hợp trên | Lập | Lập | Lập | Lập | Lập |
Kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP là gì?
Kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP là việc doanh nghiệp thực hiện khai báo các giao dịch phát sinh với bên liên kết trực tiếp trên phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế (HTKK), kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong quá trình này, doanh nghiệp đăng nhập vào HTKK, chọn tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN, tích chọn mục “Có phát sinh giao dịch liên kết” và điền đầy đủ thông tin vào phụ lục theo yêu cầu. Hình thức kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP này giúp dữ liệu được gửi trực tiếp tới cơ quan thuế một cách nhanh chóng, chính xác và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Việc kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP giúp đồng bộ dữ liệu và giảm thiểu sai sót so với điền thủ công.
Theo quy định tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP, mọi doanh nghiệp có phát sinh giao dịch liên kết trong kỳ tính thuế đều có nghĩa vụ kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP, cụ thể:
- Xác định, tổng hợp và kê khai vào Mẫu 01, 02, 03 trên HTKK.
- Nộp cùng với tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Trường hợp được miễn trừ (theo điều kiện về doanh thu, lãi vay, hoặc giao dịch trong nước cùng mức thuế suất) thì vẫn cần đánh dấu thông tin miễn trừ trên HTKK để đảm bảo minh bạch.
Cách điền Phụ lục kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP
Để thực hiện việc điền Phụ lục kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp cần tiến hành đầy đủ cả phần chuẩn bị thông tin và các bước nhập dữ liệu trên phần mềm.

Trong quá trình kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP, bước chuẩn bị quan trọng đầu tiên là doanh nghiệp phải lập danh sách đầy đủ các bên liên kết theo tiêu chí tại Điều 5 Nghị định 132/2020/NĐ-CP. Danh sách này cần ghi rõ tên doanh nghiệp, mã số thuế (MST), quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi bên liên kết đăng ký hoạt động để đảm bảo minh bạch và đúng quy định.
Khi thực hiện kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp cần tổng hợp đầy đủ giá trị của từng giao dịch phát sinh trong kỳ tính thuế. Các giao dịch này bao gồm:
- Mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, vay hoặc cho vay vốn
- Chuyển giao hoặc cho phép sử dụng tài sản hữu hình và tài sản vô hình (như bản quyền, sáng chế, nhãn hiệu).
Song song với đó, doanh nghiệp phải xác định phương pháp định giá giao dịch theo nguyên tắc giao dịch độc lập quy định tại Điều 7 Nghị định 132/2020/NĐ-CP. Một số phương pháp phổ biến gồm: So sánh giá giao dịch độc lập (CUP), giá bán lại (RPM), giá vốn cộng lãi (CPM), so sánh lợi nhuận thuần (TNMM) hoặc phân bổ lợi nhuận (PSM).
Quy trình điền Phụ lục kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP
Để giúp doanh nghiệp dễ hình dung các bước thực hiện, dưới đây là bảng quy trình kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP. Bảng này tổng hợp chi tiết từng bước, từ khâu mở phần mềm HTKK, lựa chọn mẫu phụ lục phù hợp, nhập dữ liệu giao dịch liên kết cho đến kết xuất và nộp qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Bảng: Quy trình kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP
Bước | Nội dung thực hiện | Lưu ý quan trọng |
1 | Mở phần mềm HTKK và chọn tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN. | Đánh dấu vào mục “Có phát sinh giao dịch liên kết” để kích hoạt Phụ lục kê khai. |
2 | Chọn đúng mẫu Phụ lục kê khai theo quy định. Mẫu số 01: Thông tin về bên liên kết. Mẫu số 02: Thông tin về giao dịch liên kết. Mẫu số 03: Thông tin miễn lập hồ sơ kê khai. | Đảm bảo chọn chính xác mẫu Phụ lục theo từng trường hợp kê khai hoặc miễn trừ. |
3 | Nhập dữ liệu chi tiết trong từng Phụ lục: Thông tin bên liên kết; Loại giao dịch phát sinh; Mô tả nội dung giao dịch; Giá trị giao dịch; Phương pháp định giá áp dụng. | Phải tuân thủ nguyên tắc giao dịch độc lập và các phương pháp định giá theo Điều 7 Nghị định 132/2020/NĐ-CP. |
4 | Lưu dữ liệu kê khai và kiểm tra kĩ từng mục thông tin đã kê khai. | Rà soát lỗi, đảm bảo số liệu khớp với báo cáo tài chính và hồ sơ giao dịch liên kết. |
5 | Nộp qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. | Nộp đúng thời hạn quy định tại Điều 18 Nghị định 132/2020/NĐ-CP để tránh phạt vi phạm hành chính. |
Như vậy, việc tuân thủ đúng quy trình kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP không chỉ giúp doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ thuế đúng hạn mà còn giảm thiểu rủi ro sai sót, tránh bị xử phạt trong quá trình thanh tra, kiểm tra. Doanh nghiệp cần duy trì sự nhất quán giữa dữ liệu kê khai, báo cáo tài chính và hồ sơ giao dịch liên kết để đảm bảo tính minh bạch và uy tín trong quản trị thuế.
Phụ lục I giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP
Mục I: Thông tin các bên liên kết
Trong phụ lục kê khai giao dịch liên kết, doanh nghiệp cần cung cấp đầy đủ thông tin nhận diện các bên có quan hệ liên kết, dựa trên các tiêu chí xác định quan hệ liên kết được quy định tại Điều 5 Nghị định 132/2020/NĐ-CP.
Ở phần này, người nộp thuế phải kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP chi tiết tên của từng bên liên kết, kèm theo mã số thuế (MST), quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi đăng ký hoạt động, cùng thông tin liên hệ cơ bản (nếu có). Đồng thời, cần xác định và thể hiện hình thức quan hệ liên kết theo hệ thống ký hiệu quy định (A, B, C, D, Đ, E, G, H, I, K), trong đó mỗi ký hiệu phản ánh một loại quan hệ cụ thể như: sở hữu vốn, quyền kiểm soát, bảo lãnh vay hoặc phụ thuộc kinh tế.
Kê khai đầy đủ và chính xác giao dịch liên kết tại Mục I có ý nghĩa quan trọng, giúp cơ quan thuế nhận diện rõ mạng lưới các bên liên kết của doanh nghiệp. Đây là cơ sở để đối chiếu, kiểm tra tính hợp lý của giá giao dịch, đồng thời đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ nguyên tắc minh bạch cũng như các quy định tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP. Khi thực hiện kê khai, người nộp thuế cần đặc biệt lưu ý một số điểm sau:
- Trường hợp bên liên kết tại Việt Nam là tổ chức, thông tin kê khai cần được ghi theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu là cá nhân, sử dụng thông tin trên hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân để khai báo.
- Đối với trường hợp bên liên kết là tổ chức hoặc cá nhân ở ngoài lãnh thổ Việt Nam, thông tin kê khai cần được căn cứ vào các văn bản xác định quan hệ liên kết, chẳng hạn như thỏa thuận giao dịch, hợp đồng hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Nếu là tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam thì cần điền đầy đủ Mã số thuế (MST).
- Trường hợp bên liên kết là tổ chức hoặc cá nhân ngoài lãnh thổ Việt Nam, cần kê khai đầy đủ mã số thuế và mã định danh người nộp thuế; nếu không có (phải ghi rõ lý do).
Mục II: Những trường hợp được miễn kê khai, miễn trừ lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết
Những trường hợp doanh nghiệp được miễn nghĩa vụ kê khai giao dịch liên kết hoặc miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết được quy định cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Miễn kê khai giao dịch liên kết trên HTKK tại Mục III và Mục IV
Người nộp thuế được miễn kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP tại Mục III và IV của Phụ lục I giao dịch liên kết, đồng thời cũng được miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết nếu trong kỳ tính thuế chỉ phát sinh giao dịch với các bên liên kết là đối tượng nộp thuế TNDN tại Việt Nam, với điều kiện cả hai bên cùng áp dụng một mức thuế suất thuế TNDN và không bên nào được hưởng ưu đãi thuế.
Trường hợp 2: Miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết
Người nộp thuế được miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết trong các trường hợp sau:
- Có phát sinh giao dịch liên kết nhưng tổng doanh thu trong kỳ tính thuế dưới 50 tỷ đồng/năm và tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ dưới 30 tỷ đồng/năm.
- Đã ký kết thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá (APA) theo Thông tư 201/2013/TT-BTC;
- Doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh với chức năng cơ bản (sản xuất theo đơn đặt hàng, chính vì vậy không chịu sự rủi ro hàng tồn kho). Bên cạnh đó, không phải chịu bất kỳ chi phí phát sinh nào trong quá trình hoạt động. Thêm vào đó, phải có doanh thu năm dưới 200 tỷ đồng (trong đó không bao gồm doanh thu từ khai thác, sử dụng tài sản vô hình như trả tiền bản quyền), cũng như quy định EBIT của từng ngành: Ngành phân phối từ 5% trở lên; Ngành sản xuất từ 10% trở lên; Ngành gia công từ 15% trở lên
Mục III: Thông tin xác định giá giao dịch liên kết
Trong quá trình kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP, Mục III của phụ lục được sử dụng để doanh nghiệp trình bày cách thức xác định giá đối với các giao dịch phát sinh với bên liên kết, bảo đảm tuân thủ nguyên tắc giao dịch độc lập theo Điều 6 và Điều 7 của Nghị định 132/2020/NĐ-CP.
Tại mục này, người nộp thuế cần nêu rõ phương pháp xác định giá đã áp dụng cho từng loại giao dịch, chẳng hạn phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập (CUP), giá bán lại (RPM), giá vốn cộng lãi (CPM), so sánh lợi nhuận thuần (TNMM) hoặc phân bổ lợi nhuận (PSM). Đồng thời, doanh nghiệp phải cung cấp thông tin về nguồn dữ liệu được sử dụng để đối chiếu, bao gồm báo cáo tài chính, cơ sở dữ liệu thương mại, thông tin ngành hoặc dữ liệu từ các giao dịch độc lập tương tự.
Ngoài ra, Mục III cũng là nơi doanh nghiệp ghi nhận kết quả so sánh giá hoặc tỷ suất lợi nhuận giữa giao dịch liên kết và giao dịch độc lập, đồng thời giải thích nguyên nhân của mọi chênh lệch (nếu có). Trường hợp thuộc diện được miễn lập hồ sơ theo Điều 19 Nghị định 132/2020/NĐ-CP, người nộp thuế vẫn phải đánh dấu vào ô tương ứng để cơ quan thuế ghi nhận.
Việc khai báo đầy đủ, minh bạch và chính xác tại Mục III không chỉ giúp cơ quan thuế đánh giá tính hợp lý của giá giao dịch liên kết mà còn là cơ sở bảo vệ doanh nghiệp trước rủi ro bị ấn định thuế hoặc xử phạt hành chính.
Mục IV: Kết quả sản xuất kinh doanh sau khi xác định giá giao dịch liên kết
Trong kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP, đây là phần thể hiện bức tranh lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi đã áp dụng phương pháp định giá theo nguyên tắc giao dịch độc lập (được khai tại Mục III) và thực hiện các điều chỉnh chuyển giá cần thiết. Số liệu tại mục này được xem là “kết quả cuối cùng”, dùng để đối chiếu với tờ khai quyết toán thuế TNDN, vì vậy cần đảm bảo tính nhất quán với báo cáo tài chính và toàn bộ hồ sơ làm việc của doanh nghiệp.
Khi lập Mục IV, doanh nghiệp cần bắt đầu từ số liệu kế toán gốc của kỳ, bao gồm: doanh thu thuần, giá vốn, chi phí bán hàng và quản lý, chi phí tài chính, thu nhập và chi phí khác. Từ đó, doanh nghiệp tiến hành tách bạch giữa giao dịch liên kết và giao dịch độc lập để xác định phạm vi cần điều chỉnh.
Dựa trên phương pháp đã lựa chọn (CUP, RPM, CPM, TNMM, PSM) và dải so sánh độc lập, doanh nghiệp tính toán mức điều chỉnh giá hoặc biên lợi nhuận cho từng nhóm giao dịch. Việc điều chỉnh có thể bao gồm: tăng doanh thu liên kết, giảm giá vốn hoặc chi phí dịch vụ nội bộ, điều chỉnh phí bản quyền, hay chi phí lãi vay nội bộ… nhằm đưa kết quả về mức giá và biên lợi nhuận phù hợp với nguyên tắc giao dịch độc lập.
Sau khi thực hiện điều chỉnh, doanh nghiệp tái lập báo cáo lãi lỗ cho kỳ tính thuế, thể hiện rõ các chỉ tiêu sau điều chỉnh như: doanh thu, giá vốn, lợi nhuận gộp, chi phí bán hàng và quản lý được trừ, chi phí tài chính (lưu ý giới hạn khấu trừ lãi vay theo quy định hiện hành), thu nhập khác, EBIT, EBITDA và thu nhập chịu thuế TNDN sau điều chỉnh chuyển giá.
Các trường hợp kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP và miễn trừ lập Hồ sơ
Để giúp doanh nghiệp dễ dàng phân biệt trường hợp phải kê khai và được miễn trừ kê khai giao dịch liên kết, dưới đây là bảng tổng hợp dựa trên quy định tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP. Bảng thể hiện rõ:

- Thông tin quan hệ liên kết và giao dịch liên kết (Mẫu số 01)
- Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết (gồm: Hồ sơ quốc gia, Hồ sơ toàn cầu, Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia)
- Các Mục I, II, III, IV tương ứng trong kê khai
- Các tình huống cụ thể: Doanh nghiệp trong nước – doanh nghiệp nước ngoài, cùng mức thuế suất hay có ưu đãi thuế, doanh thu nhỏ, có ký APA hoặc đáp ứng ngưỡng EBIT tối thiểu.
Bảng dưới đây sẽ giúp doanh nghiệp nhanh chóng nhận diện mình thuộc diện lập – miễn trừ nghĩa vụ kê khai ở từng trường hợp:
Bảng: Tổng hợp các trường hợp kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP và miễn trừ lập Hồ sơ
Trường hợp 02 doanh nghiệp có quan hệ liên kết và GDLK | Quy định kê khai và miễn trừ kê khai | ||||
Thông tin quan hệ liên kết và GDLK (Mẫu số 01) | Hồ sơ xác định giá GDLK (Gồm: Hồ sơ quốc gia; Hồ sơ toàn cầu; Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia) | ||||
Mục I | Mục II | Mục III | Mục IV | ||
Doanh nghiệp A có vốn trong nước hoặc vốn nước ngoài và doanh nghiệp B có vốn nước ngoại tại Việt Nam. Cả 02 doanh nghiệp cùng mức thuế suất thuế TNDN 20%, không bên nào được hưởng ưu đãi thuế TNDN | Lập | Lập | Miễn | Miễn | Miễn |
Doanh nghiệp A có vốn nước ngoài đặt tại Việt Nam, doanh nghiệp B vốn nước ngoài đặt ngoài lãnh thổ Việt Nam. Phát sinh GDLK, doanh nghiệp A có doanh thu trong năm dưới 50 tỷ và tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ dưới 30 tỷ đồng/năm. | Lập | Lập | Lập | Lập | Miễn |
Doanh nghiệp A có quan hệ liên kết với doanh nghiệp B. Cả A và B có ký thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá (APA) theo Thông tư 201/2013/TT-BTC. | Lập | Lập | Lập | Lập | Miễn |
Doanh nghiệp A vốn trong nước hoặc vốn nước ngoài, đặt tại Việt Nam. Doanh nghiệp B vốn nước ngoài, đặt ngoài lãnh thổ Việt Nam. Mà A kinh doanh chức năng đơn giản, không chịu rủi ro hàng tồn kho và không phát sinh bất kỳ chi phí khác. Có doanh thu năm dưới 200 tỷ đồng (trong đó không gồm doanh thu từ khai thác, sử dụng tài sản vô hình như trả tiền bản quyền) có EBIT của từng ngành: Ngành phân phối từ 5% trở lên Ngành sản xuất từ 10% trở lên Ngành gia công từ 15% trở lên | Lập | Lập | Lập | Lập | Miễn |
Cả 02 doanh nghiệp có quan hệ liên kết ngoài những trường hợp trên | Lập | Lập | Lập | Lập | Lập |
Như vậy, bảng trên đã tổng hợp đầy đủ các trường hợp kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP và miễn trừ lập Hồ sơ trong thực tế. Việc thực hiện kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP không chỉ giúp doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu pháp lý, mà còn tạo cơ sở minh bạch trong quản lý thuế. Đồng thời, việc hiểu rõ các trường hợp được miễn trừ sẽ giúp tối ưu nguồn lực, hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả tuân thủ.
Thời gian nộp Phụ lục giao dịch liên kết theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định người nộp thuế có giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP có trách nhiệm kê khai thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo Phụ lục ban hành theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP và nộp cùng Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Một điểm quan trọng mà doanh nghiệp cần lưu ý là Tờ khai giao dịch liên kết phải được nộp cùng với Tờ khai quyết toán thuế TNDN hàng năm. Như vậy, nếu doanh nghiệp áp dụng năm tài chính theo năm dương lịch thì thời hạn cuối cùng để nộp là ngày 31/03 của năm tiếp theo. Việc chậm nộp có thể khiến doanh nghiệp bị xử phạt theo quy định, chính vì vậy cần có kế hoạch để tránh việc chậm nộp.
Kết luận
Tóm lại, việc nắm chắc quy định về kê khai giao dịch liên kết trên HTKK theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP giúp doanh nghiệp vừa tuân thủ pháp luật, vừa tránh được những rủi ro về thuế trong quá trình thanh tra, kiểm tra. Để đảm bảo số liệu kê khai chính xác và tận dụng đúng các trường hợp miễn trừ, doanh nghiệp nên có quy trình kiểm soát chặt chẽ và tham khảo ý kiến từ chuyên gia. Nếu bạn đang tìm giải pháp tối ưu trong kê khai và quản lý giao dịch liên kết, hãy để MAN – Master Accountant Network đồng hành cùng bạn trong việc xây dựng hồ sơ chuẩn chỉnh và minh bạch.
Thông tin liên hệ MAN – Master Accountant Network
- Địa chỉ: 19A, đường số 43, Phường Tân Thuận, TP. Hồ Chí Minh.
- Mobile/ zalo: +84 (0) 903 428 622 (Ms. Ngân)
- Email: nguyenthikimngan@man.net.vn
Ban biên tập: MAN – Master Accountant Network